cap-xa-1687144287901.jpg
Hướng dẫn xếp lương với cán bộ, công chức cấp xã từ 1.8.2023. Nguồn: ITN

Luật sư Nguyễn Văn Điệp, Đoàn Luật sư TP. Hà Nội trả lời như sau:

Hướng dẫn xếp lương với cán bộ, công chức cấp xã từ 1.8.2023

Xếp lương với cán bộ, công chức cấp xã từ 1.8.2023 được quy định tại Điều 16, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP như sau:

- Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tại mục 3 được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Văn bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bằng.

- Trường hợp trong thời gian công tác, cán bộ, công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo phù hợp với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm thì được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.

- Trường hợp người được bầu làm cán bộ cấp xã, được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định này mà đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính để làm căn cứ xếp lương (trừ thời gian tập sự, thử việc), thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục thì được cộng dồn.

Chế độ nâng bậc lương với cán bộ, công chức cấp xã từ 1.8.2023

Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1, Điều 16, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, kéo dài thời gian nâng bậc lương theo quy định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. (Điều 17, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP)

Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ cấp xã từ 1.8.2023

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:

Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã:

Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;

cap-xa-1687144243452.jpg

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân:

Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật đó. (Điều 8, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP)

Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức cấp xã

Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội là:

Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó. (Điều 10, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP).